BẢNG GIÁ ỐNG NHỰA PPR BÌNH MINH PHI 160:
Tên sản phẩm |
Đường kính (mm) |
Quy cách |
PN (bar) |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Chưa thuế |
Thanh toán |
Ống nhựa PPR 160 PN10 |
160 |
160 x 14.7mm |
10 |
Mét |
1.058.000 |
1.142.640 |
Ống nhựa PPR 160 PN20 |
160 x 26.6mm |
20 |
Mét |
1.736.500 |
1.875.420 |
Đơn giá chưa gồm chiết khấu thương mại, vui lòng liên hệ để được báo giá tốt nhất
Có thể Quý khách hàng quan tâm: PN là gì?
Ống nhựa PPR Bình Minh được sử dụng cho các hệ thống ống dẫn và phân phối nước nóng và lạnh dùng cho các mục đích: Nước uống, nước sinh hoạt, nước công nghiệp và nước tưới tiêu trong nông nghiệp. Ngoài ra, sản phẩm còn được sử dụng trong hệ thống ống vận chuyển dung dịch thực phẩm ở nhiệt độ cao và thấp, hệ thống ống dẫn sưởi ấm sàn nhà, hệ thống ống dẫn hơi, gas trong công nghiệp.
BẢNG ÁP SUẤT VÀ TUỔI THỌ LÀM VIỆC CỦA ỐNG NHỰA PPR NHỰA BÌNH MINH - DIN 8077:2008 & DIN 8087:2008-09
Nhiệt độ làm việc (° C) |
Tuổi thọ sử dụng (năm) |
Áp suất làm việc cho phép (bar) |
S5 |
S2.5 |
SDR 11 |
SDR 6 |
PN10 |
PN20 |
≤ 10 |
1 |
21.1 |
42.1 |
5 |
19.8 |
39.7 |
10 |
19.3 |
38.6 |
25 |
18.7 |
37.4 |
50 |
18.2 |
36.4 |
≤ 20 |
1 |
18.0 |
35.9 |
5 |
16.9 |
33.7 |
10 |
16.4 |
32.8 |
25 |
15.9 |
31.7 |
50 |
15.4 |
30.9 |
≤ 30 |
1 |
15.3 |
30.5 |
5 |
14.3 |
28.6 |
10 |
13.9 |
27.8 |
25 |
13.4 |
26.8 |
50 |
13.0 |
26.1 |
≤ 40 |
1 |
13.0 |
25.9 |
5 |
12.1 |
24.2 |
10 |
11.8 |
23.5 |
25 |
11.3 |
22.6 |
50 |
11.0 |
22.0 |
≤ 50 |
1 |
11.0 |
21.9 |
5 |
10.2 |
20.4 |
10 |
9.9 |
19.8 |
25 |
9.5 |
19.9 |
50 |
9.2 |
18.5 |
≤ 60 |
1 |
9.2 |
18.5 |
5 |
8.6 |
17.2 |
10 |
8.3 |
16.6 |
25 |
8.0 |
16.0 |
50 |
7.7 |
15.5 |
≤ 70 |
1 |
7.8 |
15.5 |
5 |
7.2 |
14.4 |
10 |
7.0 |
14.4 |
25 |
6.0 |
12.1 |
50 |
5.1 |
10.2 |
≤ 80 |
1 |
6.5 |
13.0 |
5 |
5.7 |
11.5 |
10 |
4.8 |
9.7 |
25 |
3.9 |
7.8 |
≤ 95 |
1 |
4.6 |
9.2 |
|
5 |
3.1 |
6.2 |
Lưu ý: Ngoài ra, Nhựa Bình Minh có thể cung cấp các loại sản phẩm ống và phụ tùng phù hợp tiêu chuẩn ISO 15874:2003. Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại 0938548068.
CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN ỐNG NHỰA PPR BÌNH MINH:
Câu hỏi 1: Cách nhận biết ống PP-R của Nhựa Bình Minh ? Vì sao ống PP-R có sọc màu xanh và sọc màu đỏ, các sọc này có tác dụng gì?
Trả lời:
Trên thân ống PP-R Nhựa Bình Minh sản xuất có in logo, tên thương hiệu Nhà sản xuất, thông tin sản phẩm.
-
Ống PP-R có màu xanh dương, dọc theo thân ống có 4 (hoặc 6) đường sọc cách đều nhau màu xanh hoặc màu đỏ.
-
Sọc màu xanh để nhận biết ống có cấp áp lực PN10 bar và sọc màu đỏ với cấp áp lực PN20 bar.
Câu hỏi 2:Ren kim loại trên phụ tùng ống PP-R của Nhựa Bình Minh được làm bằng chất liệu gì?
Trả lời: Ren kim loại của phụ tùng ống PP-R Nhựa Bình Minh cung ứng được đúc từ nguyêu liệu đồng, mặt ngoài mạ niken.
Câu hỏi 3: Ống PP-R có thể kết nối theo phương pháp hàn nhiệt đối đầu được không?
Trả lời: Nhựa Bình Minh khuyến nghị: Nên kết nối ống PP-R có các đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 160mm thông qua phụ tùng hàn nhiệt lồng vào nhau để đảm bảo mối ghép chịu được áp lực cao.
Câu hỏi 4: Khi nào cần sử dụng ống PP-R loại dày và khi nào nên sử dụng loại mỏng?
Trả lời: Tùy thuộc vào nhiệt độ, áp suất và tuổi thọ sử dụng, Quý khách có thể chọn ống có bề dày phù hợp. (tham khảo trang 1 – Catalogue sản phẩm PP-R Nhựa Bình Minh).
Câu hỏi 5: Làm thế nào để kết nối ống PP-R với ống uPVC cùng đường kính theo các cách thông thường?
Trả lời:
-Kết nối ống PP-R với ống uPVC có thể sử dụng những loại phụ tùng phù hợp với từng loại ống như sau:
1. Bộ bích nối.
2. Bộ măng sông.
3. Bộ phụ kiện ren.
Câu hỏi 6:Có thể sử dụng ống PP-R cho toàn bộ hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt trong nhà hay không?
Trả lời: Sản phẩm PP-R Nhựa Bình Minh đáp ứng hoàn toàn cho việc lắp đặt hệ thống cấp thoát nước sinh hoạt trong nhà. Tuy nhiên để tiết kiệm chi phí mà vẫn đáp ứng hoàn toàn nhu cầu, hệ thống ống nhựa trong nhà có thể cân nhắc sử dụng ống uPVC cho mục đích dẫn nước lạnh (≤450C), Ống PP-R cho mục đích dẫn nước nóng.
Câu hỏi 9: Ống và phụ tùng ống PP-R có khả năng chịu hóa chất như thế nào?
Trả lời: Ống và phụ tùng ống PP-R Nhựa Bình Minh có khả năng chịu được các dung dịch axit, dung dịch kiềm, dung dịch muối và các loại dung môi yếu. Tuy nhiên ống PP-R và phụ tùng ống PP-R không chịu được các loại axit đậm đặc có tính oxy hóa nồng độ cao và các tác nhân halogen.
Câu hỏi 10: Mua ống nhựa PPR Bình Minh Miền Bắc ở đâu:
Trả lời: Quý khách hàng quan tâm sản phẩm ống nhựa PPR Bình Minh có thể liên hệ với chúng tôi CÔNG TY TNHH UY MINH - CHI NHÁNH MIỀN BẮC là đại lý phân phối chính hãng của Nhựa Bình Minh tại khu vực Miền Bắc(Từ Quảng Trị trở ra Bắc) với chính sách chiết khấu hấp dẫn theo thông tin sau:
CÔNG TY TNHH UY MINH - CHI NHÁNH MIỀN BẮC
Trụ sở: Đường 391, An Nhân Tây, Tứ Kỳ, Hải Dương.
MST: 0312544573 - 001
Điện thoại: 0938 548 068
KHU VỰC PHÂN PHỐI:
-
Các tỉnh Tây Bắc bộ (gồm 04 tỉnh): Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
-
Các tỉnh Đông Bắc bộ (gồm 11 tỉnh): Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.
-
Đồng bằng sông Hồng (gồm 8 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương): Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương (Khu vực ưu tiên giao hàng trong ngày), Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.
-
Bắc Trung Bộ (gồm 6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.
-
Vùng Đông Nam bộ (5 tỉnh và 1 thành phố): Hồ Chí Minh, Bình Dương,Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu.
-
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay còn gọi là Tây Nam Bộ/Miền Tây (gồm 12 tỉnh và 1 thành phố): Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ.