Tổng quan ống nhựa xoắn Ba An

Hệ thống
cửa hàng
Hỗ trợ 24/7:

0938 548 068

CÔNG TY TNHH UY MINH

Tổng quan ống nhựa xoắn Ba An

  • Liên hệ
  • 589
  • Ống nhựa gân xoắn HPDE BA AN là sản phẩm có tính chuyên dụng cao trong bảo vệ cáp điện và cáp thông tin. Năm 1998, ống nhựa xoắn Ba An lần đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Hàn Quốc theo tiêu chuẩn KSC 8455 của Hàn Quốc phù hợp với tiêu chuẩn lắp đặt cáp điện ngầm TCVN 7997:2009 và TCVN 8699:2011 Ống nhựa chuyên dùng cho tuyến cáp ngầm - mạng viễn thông.

I/ GIỚI THIỆU CHUNG VỀ SẢN PHẨM:

Ống nhựa gân xoắn HPDE BA AN là sản phẩm có tính chuyên dụng cao trong bảo vệ cáp điện và cáp thông tin. Được sáng chế từ những năm 1960 tại Nhật Bản và kể từ đó luôn được sử dụng rộng rãi tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc…thay thế cho các loại ống PVC hoặc ống thép trong lắp đặt hệ thống cắp điện, cáp thông tin

II/ VÌ SAO CHỌN ỐNG NHỰA XOẮN BA AN?

Định dạng hình học của ống là dạng lượn sóng -> mang lại cho ống nhựa xoắn rất nhiều ưu thế, là một trong những giải pháp kinh tế nhất trong lắp đặt cáp ngầm, thuận lợi cho việc thay thế và bảo dương cáp sau này.

Cụ thể tính năng ưu việt được thể hiện qua:

ống nhựa xoắn ba an bfp

ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 2
Dễ dàng uốn cong, lượn theo các vật cản Độ dài liên tục lên đến 1.000m giúp hạn chế mối nối
ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 3 ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 4
Tiết kiệm tài nguyên, giảm thiểu vật liệu chế tạo nhưng vẫn đảm bảo chất lượng cao Khả năng chịu ăn mòn và tác động khắc nghiệt của thời tiết
ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 5 ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 6
Khả năng chịu hóa chất, nhiệt độ cao Kéo cáp dễ dàng
ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 7 ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 8
Độ tin cậy cao Khả năng chịu nén cao
ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 9 ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 10
Luồn cáp dễ dàng, có thể bố trí hố ga cách xa nhau nhiều hơn An toàn khi xảy ra động đất, sụt lún đất,...
ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 11 ưu điểm ống nhựa xoắn ba an bfp 12
Thuận lợi cho việc thay thế và bảo dưỡng cáp sau này Tính kinh tế cao

Với tất cả những ưu điểm trên, việc lắp đặt cáp điện, cáp thông tin trong ống nhựa xoắn BFP sẽ nâng cao năng suất lắp đặt, rút ngắn thời gian thi công, giảm bớt các hố kéo cáp nên rất kinh tế so với các sản phảm khác.

III/ BẢNG QUY CÁCH ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM VÀ BẢNG GIÁ ỐNG NHỰA XOẮN BA AN MỚI NHẤT:

TT Mã hàng Tên hàng ĐVT ĐK ngoài (mm) ĐK trong (mm) Chiều dài thông dụng (m) ĐK ngoài và chiều cao cuộn ống (m) Giá công bố (vnđ)
1 BFP25 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 32/25 Mét 32 ± 2,0 25 ± 2,0 200 1.0 x 0,50 12.800
2 BFP30 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 40/30 Mét 40 ± 2,0 30 ± 2,0 200 1.2 x 0,50 14.900
3 BFP40 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 50/40 Mét 50 ± 2,0 40 ± 2,0 200 1.5 x 0,60 21.400
4 BFP50 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 65/50 Mét 65 ± 2,0 50 ± 2,0 100 1.6 x 0,60 29.300
5 BFP65 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 85/65 Mét 85 ± 2,5 65 ± 2,0 100 1.7 x 0,65 42.500
6 BFP72 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 90/72 Mét 95 ± 3,0 72 ± 3,0 100 1.8 x 0,70 Liên hệ
7 BFP80 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 105/80 Mét 105 ± 3,0 80 ± 3,0 100 1.8 x 0,70 55.300
8 BFP90 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 110/90 Mét 110 ± 4,0 90± 4,0 100 1.9 x 0,75 63.600
9 BFP100 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 130/100 Mét 130 ± 4,0 100 ± 4,0 100 2.0 x 0,85 78.100
10 BFP125 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 160/125 Mét 160 ± 4,0 125 ± 4,0 100 2.2 x 1,00 121.400
11 BFP150 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 195/150 Mét 195 ± 4,0 150 ± 4,0 50 2.25 x 1,10 165.800
12 BFP160 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 200/160 Mét 200 ± 4,0 160 ± 4,0 50 2.30 x 1,10 Liên hệ
13 BFP175 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 230/175 Mét 230 ± 4,0 175 ± 4,0 50 2.35 x 1,20 247.200
14 BFP200 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 260/200 Mét 260 ± 4,0 200 ± 4,0 50 2.45 x 1,20 295.500
15 BFP250 Ống nhựa xoắn Ba An BFP 320/250 Mét 320 ± 5,0 250 ± 5,0 30 2.45 x 1,20 Liên hệ

Tiêu chuẩn sản phẩm khi giao hàng (áp dụng cho cuộn ống theo tiêu chuẩn bảng bên trên) gồm:

  • Sản phẩm đạt được các chỉ số về độ chịu lực ép nén theo tiêu chuẩn TVCN 7997:2009, KS C 8455:2005, JIS C 3656:1994.
  • Dây mồi bên trong, bằng thép mạ kẽm, bên ngoài bọc nhựa PVC.
  • Dây buộc cuộn ống bằng nilong.
  • 02 nắp bịt (Hoặc 02 măng sông, hoặc 01 nắp bịt + 01 măng sông).
  • 01 hướng dẫn cách nối ống bằng măng sông.
  • Tem nhãn đóng gói sản phẩm

VI - BẢNG PHỤ KIỆN LẮP ĐẶT CÙNG ỐNG:

so-do-lap-dat-ong-nhua-xoan-ba-an-va-phu-kien-1

CHI TIẾT BẢNG LẮP ĐẶT ỐNG NHỰA XOẮN VÀ PHỤ KIỆN

V - HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN SẢN PHẨM:

V.I - Màu sắc:

Ống nhựa xoắn HDPE Ba An có nhiều màu sắc khác nhau như da cam, vàng, đen, ghi, xanh da trời, đỏ,...Trong đó có 03 màu cơ bản:

  • Màu đen: Dùng cho các công trình đi nổi và đi ngầm.
  • Màu da cam: Dùng cho các công trình hạ ngầm.
  • Màu ghi: Dùng cho các công trình đi nổi.

V.II - Kích cỡ ống, đường kính cáp, bán kính uốn cong:

Đường kính trong của ống phải lớn hơn ít nhất 1.5 lần đường kính ngoài của cáp điện.

Đối với cáp thông tin, đường kính trong của ống lớn hơn hoặc bằng 2 lần đường kính ngoài của cáp điện.

Cụ thể, Quý khách hàng tham khảo bảng sau:

Đường kính ngoài của cáp điện (MM) Ống xoắn BFP phù hợp Bán kính uốn cong tối thiểu của ống xoắn BFP (MM)
≤ 12 BFP 25 ÷ BFP 30 ≥ 90
12 ÷ 25 BFP 40 ≥ 150
25 ÷ 40 BFP 50 ÷ BFP 80 ≥ 200
40 ÷ 50 BFP 80 ÷ BFP 100 ≥ 300
50 ÷ 60 BFP 100 ÷ BFP 150 ≥ 400
60 ÷ 85 BFP 150 ÷ BFP 175 ≥ 500
85 ÷ 130 BFP 175 ÷ BFP 200 ≥ 750

V.III - Lựa chọn ống cho công trình:

a/ Công trình nổi:

Kích cỡ ống: Nên dùng ống 25,30,40,50,65,80. Hạn chế dùng ống 100 trở lên (ống to làm mất mỹ quan).

Màu sắc: Khuyến nghị dùng ống màu đen và màu xám/ghi trong các công trình nổi.

Phụ kiện: 

  • Nút cao su chống thấm.
  • Băng keo (Băng cao su non, băng cao su lưu hóa, băng PVC chịu nước).
  • Kẹp nối với tủ điện.
  • Hỗn hợp chống thấm

b/ Công trình ngầm:

Kích cỡ ống: Chọn cỡ ống đi ngầm theo khuyến cáo: Đường kính trong của ống lớn hơn 1.5 hoặc 2 lần đường kính ngoài của cáp.

Màu sắc: Da cam, đen, đỏ, ghi,...đều là sản phẩm chuyên dụng cho các công trình ngầm.

Phụ kiện:

  • Nắp bịt.
  • Măng sông (hoặc máng nối).
  • Nút loe. 
  • Băng keo (Băng cao su non, băng cao su lưu hóa, băng PVC chịu nước).
  • Nút cao su chống thấm.
  • Hỗn hợp chống thấm.

c/ Công trình cáp trên cầu:

Công trình cáp trên cầu hoặc đặt trong bê tông bị giới hạn bởi kết cấu công trình.

Kích cỡ ống: Đường kính trong của ống lớn hơn 1.5 hoặc 2 lần đường kính ngoài của cáp, để tránh ảnh hưởng đến kết cấu bê tông của cầu, khi đặt ống cần cân nhắc đường kính ngoài của ống.

Ví dụ: Thay vì sử dụng ống PVC 48, có thể sử dụng ống nhựa xoắn Ba An BFP 50/40 mà không gây khó khăn trong khi kéo cáp, Nhờ có kết cấu xoắn, ống nhựa xoắn HDPE có khả năng chịu lực cao hơn, bám dính tốt hơn.

Màu sắc: Da cam

Phụ kiện: 

  • Băng keo (Băng cao su non, băng cao su lưu hóa, băng PVC chịu nước).
  • Măng sông hoặc máng nối nhựa (nếu cần).
  • Nút loe
  • Ống kẽm Hyundai flexibe khớp liên động rộng - lắp giữa 02 khe co giãn của bê tông (Đại lý của chúng tôi có cung cấp sản phẩm này).

d/ Công trình cáp ngầm cao thế 110 - 220kV:

Kích cỡ ống: BFP 175 - BFP 250

Màu sắc: Da cam

Phụ kiện:

  • Nắp bịt.
  • Máng nối composit (sản phẩm được cấp bằng giải pháp hữu ích của Việt Nam).
  • Nút loe
  • Băng keo (Băng cao su non, băng cao su lưu hóa, băng PVC chịu nước).
  • Gối đỡ
  • Dây mồi dự phòng (cáp mềm bọc nhựa).
  • Quả test.
  • Dây kéo cáp: Cáp thép bọc nhựa ≥ 14mm.

VI - LƯU Ý KHI LẮP ĐẶT:

lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an 1 lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an 2
Duỗi ống bằng cách lăn cuộn ống xoắn BFP dọc theo rãnh. Không kéo, để ống không bị xoắn
lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 3 lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 4
Đáy rãnh phải bằng phẳng, mịn và được nén chặt (Áp dụng khi đặt ống ngang đường) Có thể dùng ngay đất cát vừa đào để lấp rãnh
lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 5
Khi lấp, tránh làm võng các đường ống.
lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 6 lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 7
Đổ cát vào gối đỡ, không đổ trực tiếp lên ống xoắn 
lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 8 lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 9
lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 10 lắp đặt ống nhựa xoắn hdpe ba an bfp 11
Kiểm tra xem ống có vật lạ, ống có bị cong hay không.

VII - MỘT SỐ VIDEO HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT ỐNG VÀ PHỤ KIỆN:

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT MĂNG SÔNG:

 

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT NÚT LOE:

 

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT NỐI H:

 

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT CÔN THU:

 

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT MÁNG COMPOSIT:

 

HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT RẼ NHÁNH CHỮ Y:

VIII - THÔNG TIN LIÊN HỆ:

Công Ty TNHH Uy Minh hiện là nhà phân phối chính hãng sản phẩm ống nhựa xoắn Ba An trên toàn quốc. Quý khách hàng quan tâm sản phảm vui lòng liên hệ theo thông tin sau để được báo giá với chính sách chiết khấu hấp dẫn.

CÔNG TY TNHH UY MINH

Đ/c: Số 32 Lô K3, KDC Vĩnh Phú 2, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương

Chi nhánh: Đường 391, Tứ Kỳ, Hải Dương

Điện thoại: 0938 548 068 - 0866 616768

Email: Tbdien.sg@gmail.com

Công ty chúng tôi cam kết:

  • Hàng chuẩn chính hãng, cung cấp đầy tài liệu chứng từ theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
  • Đồng bộ sản phẩm và phụ kiện giúp đáp ứng mọi yêu cầu thi công.
  • Tiến độ giao hàng đúng theo thỏa thuận
  • Dịch vụ sau bán hàng nhanh chóng, kịp thời.

Mời Quý Khách Hàng tham khảo thêm tài liệu và các sản phẩm khác mà Công ty chúng tôi đang phân phối:

  1. Catalogue ống nhựa xoắn Ba An
  2. Catalogue ống nhựa xoắn Santo
  3. Ống nhựa xoắn Santo (Chi tiết từng loại).
  4. Toàn bộ phụ kiện để lắp đặt ống nhựa xoắn Santo/ba An
  5. Ống viễn thông và phụ kiện
  6. Ống nhựa Bình Minh Miền Bắc (Các sản phẩm phân phối ở khu vực Miền Bắc)

IX- KHU VỰC PHÂN PHỐI:

 

Danh sách nhà máy:

  • Nhà máy Đồng Văn: Khu công nghiệp Đồng Văn, Huyện Duy Tiên, Tỉnh Hà Nam.
  • Nhà máy Củ Chi: Số 2, Đường 534, Ấp Canh Lý, Xã Nhuận Đức, Huyện Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh.
  • Nhà máy Đồng Nai: Xã Xuân Phú, Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai.
  • Nhà máy Đà Nẵng: Đường số 10, Khu công nghiệp Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.
  • Nhà máy Nha Trang: Xã Cam An Nam, huyện Cam Lâm, Tp. Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa.
  • Nhà máy Myanmar: Số 59, Myaung Dakar Steel Industrial Zone, Hmawbi, Yangon, Myanmar.

Hệ thống nhà máy trải dài từ Bắc vào Nam, đảm bảo phân phối hàng hóa tới 63 tỉnh thành.

Miền Nam (17 tỉnh) gồm:

  • Vùng Đông Nam bộ (5 tỉnh và 1 thành phố): Hồ Chí Minh, Bình Dương,Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Phước và Bà Rịa - Vũng Tàu.

  • Vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay còn gọi là Tây Nam Bộ/Miền Tây (gồm 12 tỉnh và 1 thành phố):  Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và thành phố Cần Thơ.

Miền Bắc gồm:

  • Các tỉnh Tây Bắc bộ (gồm 04 tỉnh): Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.

  • Các tỉnh Đông Bắc bộ (gồm 11 tỉnh): Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Yên Bái, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.

  • Đồng bằng sông Hồng (gồm 8 tỉnh và 2 thành phố trực thuộc Trung ương): Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình.

Miền Trung gồm:

  • Bắc Trung Bộ (gồm 6 tỉnh): Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên - Huế.

  • Nam Trung Bộ (gồm 7 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc Trung ương): Tp. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

  • Tây Nguyên (gồm 5 tỉnh): Kom Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Đắc Nông và Lâm Đồng

  • Thông tin thêm: Hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ được gọi chung là Duyên hải miền Trung. Khối núi Bạch Mã, nơi có đèo Hải Vân được coi là ranh giới giữa Bắc và Nam Trung Bộ.

Trân trọng!

 

Sản phẩm cùng loại
Zalo
Hotline